Carnegie Mellon Úc được ra đời năm 2006 với 145 sinh viên trong đấy 87,5% là sinh viên quốc tế tới từ 30 đất nước khác nhau trên toàn cầu. Đây là đại học quốc tế trước nhất có mặt ở Úc.
Đại học Carnegie Mellon Úc thuộc chuỗi hệ thống Carnegie Mellon University ra đời trước nhất ở Mỹ. Theo Times Higher Education năm 2015 – 2016, trường đứng vị trí thứ 22 trong top những trường đại học hàng đầu toàn cầu. Theo QS World University Rankings 2015, trường giữ vị trí 62 những trường đại học tốt nhất trên toàn cầu.
Đặc biệt, trường chỉ giáo dục mô hình thạc sĩ và dự bị sau đại học theo tiêu chuẩn quốc tế. Đa số những sinh viên tốt nghiệp trường làm việc tại những doanh nghiệp, đơn vị chính phủ lớn như Facebook, Google, KPMG International, IBM, Pricewaterhouse Coopers, Fujitsu, South Australian Government, Government of India, eBay, Boeing and General Motors…
Ở Úc, Carnegie Mellon có 3 cơ sở: Silicon Valley, Rwanda, Qatar. Tất cả đều nằm ở Adelaide, đô thị thuộc top 5 thành phố đáng sống nhất toàn cầu theo Economist Intelligence Unit 2012.
Lý do chọn trường
Mô hình học được phối hợp theo chuẩn Mỹ và Úc, tạo cho ứng viên nhiều cơ hội hơn để có thể khám phá và phát triển tiềm năng của bản thân.
Miễn phí ghi danh cho sinh viên.
Mô hình học bao gồm 12 đến 14 tuần tập sự giúp ứng viên có ứng dụng tốt hơn kiến thức đã học vào thực tại.
Trường luôn tạo môi trường học tập tốt nhất phục vụ việc học cho ứng viên với những phòng máy có kết nối internet và các tiện ích khác dành cho sinh viên.
Viên chức an ninh giúp bảo đảm an ninh tốt và kiểm soát an ninh sinh viên khỏi các tệ nạn.
Trường có nhóm hỗ trợ ứng viên tìm chỗ ở, các khó khăn trong học tập cũng như định hướng và hỗ trợ tìm việc làm.
Mô hình giảng dạy
- Thạc sĩ
- Dự bị sau đại học
Chuyên ngành
- Thạc sĩ kỹ thuật CNTT
- Thạc sĩ khoa học Quản trị kỹ thuật thông tin
- Thạc sĩ công nghệ Quản lý và các chính sách cộng đồng
- Thạc sĩ Quản trị Hệ thống thông tin
- Dự bị sau đại học tài chính và Phân tích dữ liệu
Học phí
Mô hình học | Thời gian | Kinh phí | |
2016 - 2017 | 2017 - 2018 | ||
MSIT 12 tháng | 3 kỳ | A$ 24,770 | A$ 25,515 |
MSIT (ITM) 21 tháng | 5 kỳ | A$ 21,675 | A$ 22,325 |
MSPPM 12 tháng | 3 kỳ | A$ 24,810 | A$ 25,555 |
MSPPM 21 tháng | 5 kỳ | A$ 21,930 | A$ 22,590 |
MISM (chương trình quốc tế) | hai kỳ | A$ 21,675 | A$ 23,435 |
MSPPM (chương trình quốc tế) | 2 kỳ | A$ 21,930 | A$ 23,435 |
- MSIT: Master of Science in Information Technology (Thạc sĩ khoa học công nghệ Thông tin)
- MSIT (ITM): Master of Science in Information Technology Management (Thạc sĩ khoa học Quản trị kỹ thuật Thông tin)
- MSPPM: Master of Science in Public Policy and Management (Thạc sĩ kỹ thuật Quản lý và các chính sách cộng đồng)
- MISM: Master of Information Systems Management (Thạc sĩ Quản trị Hệ thống Thông tin)
Kỳ học: Tháng 1 và Tháng 8
Yêu cầu:IELTS 6.5 (không band nào dưới 6.0)
[Hồ Quân]
---
CÔNG TY DU HỌC UE
Hội sở: 21 Mai Thị Lựu, P. ĐaKao, Q.1, HCM
Hotline: 0906 921 539
CN Đà Nẵng: 272 Nguyễn Văn Linh, Q. Thanh Khê, Tp Đà Nẵng
Hotline: 0902 671 959
Nhận xét
Đăng nhận xét